Thiết kế hồ bơi công cộng thường được khai thác ở các công viên, trung tâm văn hóa, nhà thi đấu, khu vui chơi, v.v. nhằm phục vụ cho cộng đồng trong các phong trào thể dục thể thao. Bên cạnh đó, dịch vụ thiết kế hồ bơi công cộng còn tư vấn giải pháp xây dựng, sức chứa, cách xử lý nước hồ bơi công cộng, cách khai thác hiệu quả hồ bơi một cách phù hợp.

Đặc điểm và yêu cầu của hồ bơi công cộng
- Hồ bơi công cộng được thiết kế trên nền đất rộng
- Độ sâu, độ lúng phục vụ cho việc xây dựng hộ bơi
- Kiểm tra nền đất, kết cấu với các khu vực xung quanh
- Xác định hình dạng hồ bơi theo diện tích sử dụng được bố trí
Các loại hồ bơi công cộng phổ biến
- Hồ bơi công cộng dạng chữ nhật không mái che (hoặc có mái che)
- Hồ bơi công cộng dạng bầu không mái che (hoặc có mái che)
- Hồ bơi công cộng dạng đặc biệt không mái che (hoặc có mái che)
- Hồ bơi công cộng với yêu cầu riêng (theo diện tích sàn có sẳn)

Cấp kỹ thuật công trình của hồ bơi công cộng
Cấp I | Cấp II | Cấp III |
Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước và quốc tế. | Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu trong nước. | Đủ tiêu chuẩn để tổ chức huấn luyện, thi đấu ở địa phương |
Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh cao, an toàn môi trường sinh thái. | Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh, an toàn môi trường sinh thái. | Có hệ thống xử lý nước, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vệ sinh tối thiểu, an toàn môi trường sinh thái. |
Công trình có độ bền vững trên 100 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến. | Công trình có độ bền vững trên 70 năm và áp dụng các giải pháp thiết kế tiên tiến. | Công trình có độ bền vững trên 30 năm và sử dụng các vật liệu sẵn có ở địa phương. |
Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi, chất lượng cao cho vận động viên và khán giả. | Có công trình phục vụ với đầy đủ tiện nghi cho vận động viên và khán giả. | Có một số phòng phục vụ đáp ứng yêu cầu tối thiểu của vận động viên. |
Bậc chịu lửa bậc I và bậc II. | Bậc chịu lửa bậc II và bậc III. | Bậc chịu lửa bậc III và bậc IV. |
Có khán đài, sử dụng vật liệu bền, đẹp, chất lượng cao. | Có khán đài, với quy mô theo yêu cầu của địa phương, sử dụng vật liệu bền vững. | Không có khán đài hoặc có khán đài đơn giản. |
Có hành lang kỹ thuật chạy xung quanh bể để lắp đặt các thiết bị ghi hình | – | – |
Yêu cầu của khu đất xây dựng và tổng mặt bằng
Khu đất xây dựng hồ bơi phải đảm bảo:
- Nằm trong khu vực quy hoạch đã được duyệt, có đủ diện tích đất để xây dựng và có hướng dự kiến phát triển cho tương lai;
- Cao ráo, dễ thoát nước, giao thông thuận tiện cho người đến xem, thi đấu, học tập, huấn luyện và thoát người an toàn;
- Sử dụng đất đai hợp lý, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuận tiện cho việc cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc.
Trong khu đất xây dựng hồ bơi, diện tích cây xanh không nhỏ hơn 30 % diện tích khu đất xây dựng
Tùy theo vị trí khu đất xây dựng, cần phải bố trí dải cây xanh để ngăn ngừa gió, bụi, tiếng ồn. Chiều rộng dải cây xanh không nhỏ hơn 5 m đối với đường giao thông thường và 10 m đối với đường giao thông có mật độ lớn.
Tên công trình | Khoảng cách ly tối thiểu (m) |
Bệnh viện | 1 000 |
Nghĩa trang, bãi rác | 2 000 |
Nhà máy cấp độc hại I | 1 000 |
Nhà máy cấp độc hại II | 500 |
Nhà máy cấp độc hại III | 300 |
Nhà máy cấp độc hại IV | 100 |
Nhà máy cấp độc hại V | 50 |
Tư vấn thiết kế và giải pháp xây dựng hồ bơi công cộng
Nội dung thiết kế hồ bơi công cộng gồm:
a) Khu hành chính gồm:
- Sảnh;
- Nơi gửi quần áo;
- Bán vé;
- Các phòng làm việc của Ban quản lý bể bơi;
- Các phòng kỹ thuật: điện, nước và các bộ môn kỹ thuật khác phục vụ cho người sử dụng;
- Các phòng sửa chữa: mộc, nề, sắt và các thiết bị khác của công trình;
- Căng tin;
- Kho các loại.
b) Khu vận động viên gồm:
- Phòng huấn luyện viên;
- Phòng y tế, xoa bóp, sơ cứu;
- Phòng thay quần áo của vận động viên (nam, nữ);
- Phòng tắm và vệ sinh (nam, nữ);
- Phòng hay sân khởi động;
- Phòng đón khách quan trọng;
- Hố rửa chân;
- Hồ bơi.
c) Khu khán giả gồm:
- Khán đài;
- Hiên hay phòng nghỉ cho khán giả;
- Vệ sinh (nam, nữ).
d) Khu để xe: ô tô, mô tô, xe đạp.
e) Khu cây xanh và hàng rào cây xanh để bảo vệ ngăn bụi, chắn gió và cải tạo khí hậu.
f) Mạng lưới giao thông trong công trình.
Nguồn bài viết: DOLE VIỆT NAM